Phân loại Họ Hoàng đàn

Phát sinh loài của họ Cupressaceae

Họ Cupressaceae hiện nay được công nhận một cách rộng rãi như là một họ bao gồm cả họ Bụt mọc (Taxodiaceae), mà trước đây được coi như là một họ riêng biệt, nhưng hiện nay các nghiên cứu cho thấy chúng không khác biệt với họ Cupressaceae ở bất kỳ điểm đặc trưng đáng kể nào. Ngoại lệ duy nhất trong họ Taxodiaceae cũ là chi Sciadopitys, về mặt di truyền học là khác biệt với phần còn lại của họ Cupressaceae, và hiện nay nó được coi là một họ riêng chứa chính nó là họ Sciadopityaceae.

Họ Cupressaceae được phân chia thành 7 phân họ, dựa trên các phân tích bộ gen và hình thái (Gadek và những người khác. 2000, Farjon 2005):

  • Phân họ Athrotaxidoideae, L.C.Li:
    • Athrotaxis
  • Phân họ Callitroideae, Saxton:
    • Actinostrobus
    • Austrocedrus
    • Callitris
    • Diselma
    • Fitzroya
    • Libocedrus
    • Neocallitropsis
    • Papuacedrus
    • Pilgerodendron
    • Widdringtonia
  • Phân họ Cunninghamioideae (Zucc. cũ Endl.), Quinn:
    • Cunninghamia
  • Phân họ Cupressoideae, Rich. cũ Sweet:
    • Callitropsis
    • Calocedrus
    • Chamaecyparis
    • Cupressus
    • Fokienia
    • Juniperus
    • Microbiota
    • Platycladus
    • Tetraclinis
    • Thuja
    • Thujopsis
  • Phân họ Sequoioideae, Saxton:
    • Metasequoia
    • Sequoia
    • Sequoiadendron
  • Phân họ Taiwanioideae, L.C.Li:
    • Taiwania
  • Phân họ Taxodioideae, Endl. cũ K.Koch:
    • Cryptomeria
    • Glyptostrobus
    • Taxodium